TIN TỨC
Bảng giá máy bơm
Tin Tức
TIN TỨC
Hiện tượng nước không lên khi khởi động máy bơm | Nguyên nhân | Biện pháp xử lý |
1. Mồi nước chưa đủ hoặc bơm chân không chưa hút hết không khí trông bơm. | 1. Tiếp tục mồi đầy nước, kiểm tra bơm chân không và cho hút hết không khí trong bơm. | |
2. Hướng quay của bánh công tác không đúng. | 2. Đổi hướng quay (đảo hai đầu cột động cơ điện) | |
3. Tổng cột nước của trạm vượt quá khả năng bơm. | 3. Đổi vị trí đặt bơm hoặc thay đổi đường ống để giảm cột nước cần bơm và giảm tổn thất. | |
4. Chiều cao hút quá cao. | 4. hạ vị trí đặt bơm thấp hơn. | |
5. ống hút hay chỗ ép túp bị lọt không khí vào. | 5. Xem xét chỉnh lại ống hút và vặn lại chỗ ép túp. | |
6. Van đáy ở rọ rác bị kênh, kẹt | 6. Tháo rọ rác chỉnh lại van đáy. | |
7. Tắc rọ rác. | 7. Làm sạch rác quanh rọ. | |
8. Số vòng quay quá thấp so với định mức. | 8. Kiểm tra số vòng quay, điều chỉnh đặc tính ống hoặc tăng vòng quay nguồn động lực. | |
9. Cánh bơm bị mài mòn nhiều | 9. Thay cánh bơm nước mới. | |
10. Không đủ điện áp. | 10. Kiểm tra điện áp thay dây dẫn. | |
Động cơ quá tải khi khởi động | 1. Khởi động máy khi mở van trên ống xả. | 1. Đóng van ống xả và khởi động lại. |
2.Phần quay của rotor bị kẹt. | 2. Kiểm tra lại việc lắp rotor. chỉnh khe hở phù hợp. | |
3. Đĩa cân bằng bị lệch. | 3. Chỉnh lại đĩa cân bằng. | |
4. Tắc ống dẫn ở khu vực đĩa cân bằng và khe hở dọc trục bị kẹt. | 4. Thông ống dẫn và chỉnh lại khe hở dọc trục. | |
5. Chèn gioăng ép túp quá chặt | 5. Nới lỏng chèn gioăng hoặc bỏ bớt vòng ép túp. | |
6. Số vòng quay vượt qua định mức. | 6. Kiểm tra và giảm vận tốc quay của nguồn động lực. | |
7. Trục cong dây đai quá chặt. | 7. Nắn trục điều chỉnh lại độ căng của dây đai. | |
8. Lệch trục động cơ và bơm. | 8. Điều chỉnh lại nới trục. | |
Lưu lượng nước bị giảm mạnh | 1. Tắc ống hút. lưới lọc giác khe hở bánh công tác và cánh hướng. | 1. Làm sạch ống hút. rọ giác các rãnh bánh công tác và cánh hướng. |
2. Tạo túi khí ở ống hút hay ống bích và ép túp bị hở. | 2. Lắp lại ống hút và điều chỉnh lại ép túp. | |
3. Vành mòn. cánh bánh công tác quá mòn. sứt mẻ. | 3. Thay thế chi tiết mới. | |
4. Sai lệch vị trí bánh công tác so với cánh hướng. | 4. Tháo bơm và lắp lại cho đúng vị trí. | |
5. Số vòng quay thấp hơn định mức. | 5.Tăng số vòng quay của nguồn động lực. | |
6. Độ ngập ống hút chưa đủ chưa đủ. | 6.Tăng chiều sâu ngập nước của ống hút hoặc đặt tấm bè gỗ trên măt bể hút để phá xoáy. | |
7. Chiều cao hút lớn. | 7. Hạ thấp vị trí đặt bơm. | |
8. Tăng tổn thất đường ống xả. | 8. Kiểm tra van xả và xem lại các vị trí có thể bị tắc ở ống xả. | |
Giảm cột nước khi bơm làm việc ổ bi quá nóng. | 1. Hỏng ống xả. | 1. Kiểm tra van xả và xử lý hư hỏng ở ống xả. |
2. Không khí lọt vào dòng chảy, xoáy ở bể hút. | 2. Làm tấm bè gỗ ở mặt bể hút để phá xoáy. | |
1. Lượng dầu bôi trong không đủ, rỉ dầu quá nhiều, hoặc vòng xả dầu không hoạt động, chất lượng dầu kém. | 1. Kiểm tra mức dầu cho thêm dầu, tu sửa và điều chỉnh, làm sạch ống lọc dầu. | |
2. Tăng nhiệt độ dầu áp lực. | 2. Kiểm tra dầu và nước làm mát | |
3. ổ bi bị mài mòn hoặc lắp không tốt. | 3. Thay ổ bi mới tu sửa điều chỉnh lại. | |
4. Dây đai quá chặt. | 4. Điều chỉnh lại dây đai. | |
5. Vật liệu bộ phận cho dầu không đảm bảo kỹ thuật. | 5. Thay vật liệu mới phù hợp | |
6. Lực dọc trục và ma sát lớn | 6. Kiểm tra đĩa cân bằng và điều chỉnh. | |
Máy bơm bị rung động mạnh | 1. Mối ghép nối bơm và động cơ và bệ bị lỏng. | 1. Kiểm tra và siết chặt bu lông mối nối. |
2. Các mối nối ống không chặt | 2. Siết chặt lại | |
3. Trục bơm và động cơ nối không đồng bộ | 3. Hiệu chỉnh lại | |
4. Rôto không cân bằng | 4. Tháo rôto và cân bằng tĩnh, hiệu chỉnh lại | |
5. Chiều cao hút lớn | 5. Hạ thấp vị trí đặt bơm | |
6. Độ ngập nước ống hút chưa dủ và gây xâm thực | 6. Tăng độ ngập của ống hút | |
7. Ốc hãm bánh công tác vào trục hoặc khớp nối trục và bơm bị lỏng | 7. Siết chặt lại và hãm cố định và điều chỉnh | |
8. Không khí lọt vào ống hút | 8. Xử lý chỗ hở | |
9. Ổ bi hỏng | 9. Thay ổ bi mới | |
Động cơ máy bơm quá nóng | 1. Quạt làm mát hỏng | 1. Dừng máy, táo động cơ kiểm tra và sửa lại quạt |
2. Tăng điện thế nguồn | 2. Dừng bơm cho đến khi đến khi điện áp nguồn bình thường mới cho máy hoạt động | |
3. Điện áp nguồn giảm thấp hơn nhiều điện áp định mức | 3. Giảm lưu lượng bơm | |
4. Hư hỏng trong bơm | 4. Xác định hư hỏng và sửa bơm | |
5. Hư hỏng ở động cơ | 5. Sửa chữa hoặc thay thế động cơ mới | |
Đã cấp điện nhưng động cơ không chạy | 1. Mất điện | 1. Dùng bút điện kiểm tra điện lưới cầu chì, tiếp xúc giữa phích và ổ cắm |
2. Chổi than ở cổ góp bị mòn, tiếp xúc với cổ góp kém | 2. Thay chổi than mới | |
3. Cổ góp bẩn | 3. Làm sạch cổ góp | |
4. Chổi than bị hỏng | 4. Sửa lại |
Nhà phân phối máy bơm nước chính hãng giá rẻ, cung cấp máy bơm cho các đại lý trong toàn quốc
Địa chỉ: 21/20/77-79 Lê Công Phép, P.An Lạc. Q.Bình Tân, TP HCM
Điện thoại: 0938 999 450 - (028)6266 0373
Email: bomhangphu@gmail.com
Xem thêm >>> máy bơm tăng áp Panasonic | máy bơm hóa chất | máy bơm hồ bơi
Tin Tức